Sau khi tình hình dịch được kiểm soát, thị trường xe phân khối lớn tại Việt Nam dự kiến sẽ sôi động hơn rất nhiều khi đón nhận những cái tên mới đến từ nhà Kawasaki, bao gồm Ninja Z H2, Ninja H2 và ZX-10R.
Kawasaki Ninja Z H2 2021
Điểm nổi bật chính của Kawasaki Z H2 là động cơ. Xe sử dụng động cơ 998cc, 4 xy-lanh thẳng hàng, làm mát bằng chất lỏng, tạo ra công suất tối đa 200 mã lực tại 11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 137 Nm tại 8.500 vòng/phút, kết hợp với hộp số 6 cấp.
Để giúp các tay đua chế ngự tất cả hỏa lực đó, Kawasaki cung cấp rất nhiều thiết bị điện tử tiên tiến cho mẫu xe này. Đầu tiên phải kể đến bộ điều khiển đơn vị đo lường quán tính (IMU) được lắp đặt trên xe sẽ kiểm soát Hệ thống phanh thông minh Kawasaki (KIBS) và Kiểm soát lực kéo Kawasaki (KTRC).
Ngoài ra, một phần trong bộ điều khiển IMU sẽ dùng cho hệ thống kiểm soát hành trình, Chế độ kiểm soát khởi động Kawasaki (KLCM), Chức năng quản lý góc cua Kawasaki (KCMF) và ba chế độ lái.
Sự khác biệt chính giữa Z H2 và Z H2 SE là về phần cứng. Nếu như Z H2 trang bị phuộc Showa SFF-BP, thì Z H2 SE đi kèm với KECS (hệ thống treo điều khiển điện tử Kawasaki) với công nghệ Skyhook của Showa. Tương tự, Kawasaki Ninja Z H2 2021 có kẹp phanh trước Brembo M4.32 thì trên Ninja Z H2 SE sử dụng kẹp phanh trước Brembo stylema.
Kawasaki Ninja H2 Carbon 2021
Ninja H2 Carbon là phiên bản được rất nhiều biker săn đón trên toàn thế giới, không chỉ bởi sức mạnh mà còn ở độ hiếm của mẫu xe này vì chỉ có 120 xe được sản xuất mỗi năm. Xe sở hữu đầy đủ các công nghệ tiên tiến, đắt tiền, cũng như động cơ siêu nạp huyền thoại 998cc công suất lên đến gần 240 mã lực của Kawasaki.
Khác phiên bản H2, bản H2 Carbon cao cấp hơn với chi tiết đầu xe sử dụng chất liệu sợi carbon cao cấp. Các chi tiết còn lại vẫn là nhựa như bản tiêu chuẩn được phủ lớp sơn đen Matte Black như Ninja H2R.
Về thiết kế, Kawasaki Ninja H2 Carbon có các điểm nâng cấp đáng chú ý như phần mặt nạ được làm bằng chất liệu Carbon, màu sắc gương bạc, mỗi chiếc khi được xuất ra thị trường đều được đánh số theo thứ tự,…
Kawasaki Ninja H2 Carbon có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1.455 mm, 2.085 mm và cao 1.125 mm. Chiều cao yên đạt mức 825 mm và khoảng sáng gầm 130 mm. Trọng lượng không tải 238 kg và bình xăng có dung tích 17 lít. Cặp mâm thể thao 17 inch đi kèm lốp trước 120/70 cùng phanh đĩa kép kích thước 330 mm, lốp sau 200/55 với phanh sau đĩa đơn 250 mm.
Ninja H2 Carbon được trang bị hệ thống động cơ 4 xy-lanh siêu nạp, 16 van, dung tích 998cc, sản sinh công suất tối đa 227,7 mã lực tại 11.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141,7 Nm tại 11.500 vòng/phút. Khi sử dụng thêm bộ Ram Air, công suất của Ninja H2 Carbon có thể tăng lên mức 239,5 mã lực.
Kawasaki Ninja ZX-10R 2021
Ở phiên bản 2021, Kawasaki Ninja ZX-10R có thiết kế khí động hoàn toàn mới được tích hợp các cánh gió và cụm phần đầu nhỏ và gọn hơn. Phần khung của xe nay đã có trọng lượng dồn về phía trước nhiều hơn nhằm để tăng độ ổn định khi vào cua.
Bên cạnh đó, bảng đồng hồ với màn hình màu TFT kỹ thuật số 4.3 inch cung cấp khả năng hiển thị tốt hơn trên phiên bản mới. Đi cùng với bảng đồng hồ điện tử mới, Ninja ZX-10R nay cũng tương thích với ứng dụng kết nối điện thoại RIDEOLOGY của Kawasaki.
Bên trong khối động cơ, Kawasaki Ninja ZX-10R 2021 được tinh chỉnh lại để cho ra khí thải sạch hơn trong khi vẫn duy trì hiệu suất của phiên bản tiền nhiệm, chủ yếu nhằm đáp ứng tiêu chuẩn mới. Cùng với đó là hệ thống xả và tỉ số truyền của hộp số được làm lại.
Kawasaki Ninja ZX-10R 2021 tiếp tục sử dụng khối động cơ DOHC, dung tích 998 phân khối, 4 xy-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa lên đến 207 mã lực tại vòng tua máy 13.000 v/ph, mô-men xoắn cực đại 113,5 Nm từ 11.500 v/ph và đi cùng hộp số 6 cấp. Xe có các chế độ lái là Road, Sport, Rain và chế độ cho người dùng tự cài đặt theo ý muốn.
Ngoài ra, Ninja ZX-10R còn được tích hợp hệ thống chống trượt Sport-Kawasaki (S-KTRC) với 5 chế độ hoạt động khác nhau và hệ thống kiểm soát phanh động cơ thông minh của Kawasaki (KIBS) từng xuất hiện trên phiên bản H2ER.
Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hệ thống hỗ trợ vào cua (KCMF), cảm biến chuyển động 6 trục (Bosch IMU), hỗ trợ tăng tốc (KLCM), hệ thống chống bó cứng phanh thông minh (KIBS), kiểm soát lực hãm động cơ, sang số nhanh (KQS),…
Thành Nhơn ()
[ytb_title]