Khoảng cách khung xương trần thạch cao là yếu tố cần chú ý khi thi công để đảm bảo độ chắc chắn cho hệ trần thạch cao. Bởi trần thạch cao được cấu tạo từ nhiều bộ phận, trong đó khung xương là yếu tố quyết định đến độ an toàn, chắc chắn và bền lâu của trần thạch cao. Trong bài viết dưới đây, Musk mời bạn tìm hiểu về các khoảng cách tiêu chuẩn khung xương trần thạch cao nhé!
Tại sao phải tính kích thước và khoảng cách khung xương trần thạch cao?
Tóm tắt nội dung
Khung xương là bộ phận nâng đỡ toàn bộ khối lượng của trần thạch cao khung chìm. Khung xương được cấu tạo bởi cốt thép chính, cốt thép phụ, gờ tường, phào chỉ… Khung xương trần thạch cao đóng vai trò là khung cột chính, là nơi treo tấm thạch cao giúp tăng khả năng chịu lực và chịu lực, giúp kéo dài vòng đời của công trình.
Trong khi đó, việc tính kích thước khung xương trần thạch cao và khoảng cách khung xương trần thạch cao hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thi công hoặc quá trình giám sát công trình xây dựng, nhằm đảm bảo khoảng cách khung xương trần thạch cao được thi công đúng tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng. Đó là lý do tại sao chúng ta nên tính kích thước và khoảng cách tiêu chuẩn khung xương trần thạch cao.
Cách tính tiêu chuẩn khung xương trần thạch cao
Một hệ thống trần thạch cao hoàn chỉnh thường bao gồm 2 phần chính là khung xương trần thạch cao và các tấm thạch cao. Đối với từng loại khung trần thạch cao sẽ có cách tính toán khác nhau. Để tính toán khung xương của trần thạch cao, cần tính toán m2 trần thạch cao, bóc tách khối lượng và các vật liệu thạch cao hỗ trợ như thanh chính, thanh phụ, thanh chữ V và thanh treo,…Thông tin cách tính khung xương trần thạch cao cụ thể như sau:
Cách tính m2 trần thạch cao
Cách tính m2 trần thạch cao phổ biến và thông dụng nhất ở hầu hết các công trình xây dựng đó là đo vị trí đặt khung xương thực tế hoặc vị trí lắp đặt các tấm tấm thạch cao. Một cách tính khung xương trần thạch cao chính xác hơn sẽ dựa trên diện tích sàn nếu trần phẳng, nhưng đối với trần ngang, việc tính diện tích phức tạp hơn một chút và yêu cầu các phép đo ở mọi nơi trên mặt tiền, tầng hai và tầng ba.
>>Tham khảo thêm: Khung xương trần thả – một loại phổ biến được nhiều người ưa chuộng nhất hiện nay!
Cách tính khối lượng trần thạch cao, bóc khối lượng trần thạch cao
Đối với trần nổi, tính toán khối lượng dựa trên khối lượng của khung xương và tấm thạch cao. Tính toán cho trần thạch cao chìm hoàn toàn có thể chia thành 2 loại chính là trần phẳng và trần giật cấp.
Cách tính thể tích chuẩn nhất cho trần nổi còn phụ thuộc vào kích thước khung xương trần thạch cao, tấm thạch cao,… Nhưng thông thường trần thạch cao phẳng sẽ ít hơn 30% thể tích so với trần giật cấp vì với trần giật cấp bạn phải tính toán khối lượng mặt dựng, các rãnh, gờ Khối lượng của giật cấp bao giờ cũng lớn hơn của sàn.
Định mức vật tư trần thạch cao
Quy cách vật liệu trần thạch cao khung nổi bao gồm thanh chính, thanh phụ, thanh phụ, thanh hèm và phụ kiện làm trần thạch cao. Đối với trần thạch cao chìm, tiêu chuẩn vật liệu xây dựng bao gồm thanh chính, thanh phụ, thanh phụ, hèm khóa liên kết và các phụ kiện như: đinh thép, đai xây, đai, nẹp hai lỗ, phào, lưới đai…
Khoảng cách khung xương trần thạch cao tiêu chuẩn
Việc thiết kế và thi công trần thạch cao cần đảm bảo nhiều yếu tố trong đó có khoảng cách chuẩn khung xương trần thạch cao. Như sau:
Thanh chính
Thanh chính có chức năng chịu lực chính là nâng đỡ toàn bộ trần thạch cao, đồng thời được liên kết với các thanh phụ theo hình chữ U để tạo thành khung xương hoàn chỉnh.
Khung xương thạch cao cách thanh chính khoảng 800-1200mm. Con số này tùy thuộc vào không gian và yêu cầu của chủ đầu tư, nhưng không dao động nhiều để đảm bảo kết cấu công trình bền vững. Thanh chính đầu tiên cách tường nhiều nhất là 400mm. Các đầu của mỗi thanh chính được cắt cách tường tối đa 30 mm.
Thanh phụ
Thanh phụ là một thanh xương hình chữ C (còn được gọi là thanh chữ U), được liên kết trực tiếp với tấm thạch cao bằng vít và được liên kết với thanh chính bằng mặt dây chuyền. Khoảng cách cánh tiêu chuẩn khi bố trí thanh phụ là 406mm.
Tính toán khoảng cách này để phù hợp với các bước ghép nối được hình thành trên các thanh chevron để chứa 3 hàng vít dọc và tạo khoảng cách cho vách thạch cao tiếp theo.
Thanh viền tường
Thanh V góc hay còn gọi là thanh V góc liên kết với tấm thạch cao, liên kết thanh chữ U và tường tạo thành một kết cấu bền vững và đảm bảo tính liên kết cao. Thanh viền tường trần thạch cao có kích thước là 25x25mm.
Bộ phận ty treo
Cấu tạo: Bát treo 2 lỗ, tăng giảm tông đơ 4mm, móc T-BA.
Phần này dùng rất nhiều hệ tygen m6, cối sắt, bu lông, tygen khoảng cách 800mm. Khoảng cách ty treo từ 800 mm đến 1200 mm. Khoảng cách tối đa từ tường đến điểm treo gần nhất là 400mm, và khoảng cách đến điểm treo tiếp theo là 1000mm.
Lưu ý khi thi công: Đầu dây đi qua 2 lỗ đấu thầu phải có chiều dài tối thiểu là 50mm.
>> Tham khảo cách chia khung sườn trần thạch cao đơn giản dễ hiểu qua video này nhé!
Tiêu chuẩn nghiệm thu khung xương trần thạch cao gồm những gì?
Tiêu chuẩn nghiệm thu khung xương trần thạch cao bao gồm 4 yếu tố sau:
- Khoảng cách treo ti.
- Độ dày khung thạch cao thanh chính.
- Khoảng cách khung xương trần thạch cao phụ.
- Kiểm tra tải trọng bằng cách treo vật nặng lên khung xương.
Quy trình nghiệm thu thi công khung xương trần thạch cao
Đối với những công trình yêu cầu độ chi tiết cao, bản vẽ kỹ thuật trần thạch cao có độ phức tạp thi công cao thì việc đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu khung xương trần thạch cao là yếu tố rất quan trọng và bắt buộc trong quá trình thi công. Quy trình nghiệm thu như sau:
- Bước 1: Xem xét vật liệu và quy trình sản xuất.
- Bước 2: Kiểm tra lại cẩu bao gồm kiểm tra máy rải và các trụ, kiểm tra khoảng cách máy rải, định tâm máy rải, khoảng cách và kích thước khung xương, độ phẳng và ổn định của khung.
- Bước 3: Kiểm tra mối nối giữa tấm trần và khung trần, đồng thời kiểm tra kỹ độ cao và độ phẳng.
- Tiêu chuẩn nghiệm thu khi thi công trần thạch cao cho phép xác định việc tuân thủ các kích thước tiêu chuẩn quy định và độ chắc chắn, chính xác của các kích thước khung xương trần thạch cao trong quá trình thi công.
>>Bạn có thể tham khảo khung xương Vĩnh Tường basi – rất phổ biến và được nhiều người tin tưởng!
Kinh nghiệm thi công khung xương trần thạch cao
Sau khi hoàn thành mỗi công trình xây dựng phải tổ chức nghiệm thu để xác nhận, đánh giá độ chính xác, tiêu chuẩn để xác định chất lượng công trình có đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế hay không.
Trần thạch cao cũng không ngoại lệ. Để không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng sau khi hoàn tất quá trình thi công chúng ta cần phải trải qua quá trình nghiệm thu cẩn thận xem có khiếm khuyết gì không. Đây là những bài học thực tế mà mọi người nên biết.
Câu hỏi liên quan đến TCVN khung xương trần thạch cao
Tiêu chuẩn thí nghiệm khung xương trần thạch cao và yêu cầu kỹ thuật đối với tấm thạch cao chịu ẩm là gì?
- Độ thấm ẩm khô: Đối với trần thạch cao được phủ một mặt kim loại, độ ẩm của bề mặt phủ là 0% và độ ẩm của bề mặt không phủ là 50%.
- Thấm nước sau khi ngâm 2 tiếng.
- Khả năng hút nước của bề mặt trần thạch cao.
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trần thạch cao có những yếu tố nào?
Trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trần thạch cao có 2 yếu tố cần được đánh giá đó là khả năng chịu lực của khung xương và độ bền biến dạng của tấm thì trần thạch cao mới đạt điều kiện tiêu chuẩn.
Trước hết phải xác định tiêu chuẩn từ khi làm khung xương xem có sai sót ở bộ phận nào không, loại khung xương có đạt yêu cầu không… Đây là điều bắt buộc nhất, nhất là đối với những công trình quy mô lớn, có yêu cầu về khả năng chịu lực và tuổi thọ cao như hội trường, khách sạn, trung tâm thương mại,…
Tiêu chuẩn vật liệu khung xương trần thạch cao là gì?
Vật liệu cấu tạo nên khung xương cần đảm bảo độ bền vững cho công trình sau này.
Chẳng hạn như: chịu được tải trọng cao, không trầy xước bề mặt, không bị gỉ sét đen hay bẩn, khác màu. Đảm bảo thi công thuận tiện, an toàn, chống oxi hóa, chống nấm mốc, chống mối mọt.
Bài viết trên đây là những chia sẻ của BITACO về tiêu chuẩn khoảng cách khung xương trần thạch cao mà bạn cần tham khảo. Hy vọng những kiến thức trên sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình giám sát và thi công công trình xây dựng của mình.